Zingiber striolatum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zingiber striolatum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Zingiber
Loài (species)Z. striolatum
Danh pháp hai phần
Zingiber striolatum
Diels, 1900[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Zingiber didymoglossum K.Schum., 1904[2]
  • Zingiber didymoglossa K.Schum., 1904 orth. var.
  • Zingiber emeiense Z.Y.Zhu, 1984[3]
  • Zingiber hupehense Pamp., 1910[4]

Zingiber striolatum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng.[5] Tên gọi thông thường tiếng Trung là 阳荷 (dương hà).[6]

Lịch sử phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được Friedrich Ludwig Diels miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900.[1]gc[5] Ông viết rằng cán hoa cao tới 40-50 cm và xếp nó trong tổ Lampuzium, mặc dù cho rằng họ hàng gần nhất của nó là Z. mioga[1] - một loài thuộc tổ Cryptanthium.[7]

Năm 1904, Karl Moritz Schumann xếp nó vào tổ Cryptanthium;[8] đồng thời dựa theo mẫu Henry 7104 mô tả loài Z. didymoglossa cùng tổ này.[2] Năm 1910, Pampanini Renato mô tả loài Z. hupehense dựa theo mẫu Silvestri Padre C. 265 thu thập tại tỉnh Hồ Bắc và viết rằng nó có quan hệ gần với Z. didymoglossa.[4] Năm 1984, Zhu Zheng Yin (祝正银, Chúc Chính Ngân) mô tả loài Z. emeiense.[3] Ông cho rằng nó gần giống với Z. striolatum nhưng khác ở chỗ có các đặc điểm sau: Lá bắc thuôn dài-hình mác hoặc hình mác; các thùy tràng hoa màu đỏ; cánh môi màu xanh lam-tía-ánh đỏ, thùy giữa gần thuôn tròn hoặc hình trứng ngược-thuôn tròn rộng 1,8-2,5 cm; cuống cụm hoa, quả nang và ống tràng có lông nhung; hạt màu đỏ ánh tía.[3] Hiện nay, người ta cho rằng Z. didymoglossa, Z. hupehenseZ. emeiense đều là đồng nghĩa của Z. striolatum.[5][6]

Năm 1987, Zhu Zheng Yin mô tả loài Zingiber liangshanense.[9] Trong Flora of China (Wu & Larsen, 2000) nó được coi là đồng nghĩa của Z. striolatum,[6][10][11] Năm 2019, Chen et al. xác định nó là đồng nghĩa của Z. fallax.[11]

Mẫu định danh[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu định danh:

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh striolatum (giống đực: striolatus, giống cái: striolata) là tiếng Latinh nghĩa là có sọc, có khía, có rãnh; ở đây để nói tới lưỡi bẹ, cánh hoa và mặt ngoài lá bắc có sọc của loài này.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài đặc hữu Trung Quốc, được tìm thấy tại Giang Tây, Hải Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Trùng Khánh, Tứ Xuyên.[6][15] Môi trường sống là nền rừng, ven suối; ở cao độ 300-1.900 m.[6]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Thân rễ màu trắng, mùi thơm nhẹ. Thân giả 1-1,5 m. Lưỡi bẹ cong vào, có sọc màu nâu sẫm, 2 thùy, các thùy thuôn tròn, 4-13 × 2,5 mm, dạng màng, nhẵn nhụi hoặc thưa lông nhung. Lá xếp thành 2 dãy; cuống lá 0,5-1,5 cm; phiến lá hình mác thuôn dài hoặc thẳng-hình mác tới hình elip-hình mác, 25-35 × 3-9 cm, nhiều gân, mặt gần trục nhẵn nhụi, mặt xa trục nhẵn nhụi hoặc thưa lông nhung sau trở thành nhẵn nhụi, đáy thon nhỏ dần thành cuống lá hẹp, đỉnh nhọn thon dài tới hình đuôi. Cụm hoa mọc từ thân rễ; cành hoa bông thóc gần hình trứng tới hình elip, dài (3,5-)6-7 cm, đường kính 2-3 cm, 13-28 hoa. Cuống cụm hoa dài 1,5-2(-17) cm hoặc dài hơn; bẹ che phủ 2-3, dạng vảy, hình trứng, dài 3,5-4 cm, rậm lông nhung. Lá bắc gần dạng da, màu đỏ hay đỏ ánh tía hoặc trắng ánh vàng, hình trứng rộng hoặc hình elip, dài 3-5 cm, rộng 1-2,5 cm, có sọc, mặt ngoài rất thưa lông tơ, không nhọn thon. Lá bắc con hình mác, 3,5 × 0,6 cm, màu trắng, có lông nhung. Đài hoa dài 2-5 cm, màu trắng, dạng màng. Ống tràng hoa màu trắng, dài 4-6 cm, nhẵn nhụi hoặc có lông nhung; các thùy màu trắng tới ánh vàng hoặc đỏ với các sọc thẳng màu nâu ánh tía; thùy tràng giữa hình trứng rộng, ~3 × 1,3 cm; các thùy bên hình mác-hình trứng, 2,7-3,5 × 0,5-2,6 cm. Cánh môi màu tía nhạt hoặc xanh lam-tía-ánh đỏ, lớn, hình tròn-hình trứng, 2,3-3 × 1,8-2,6 cm; các thùy bên ngắn, hình tai, dạng răng, dài 3-8 mm, rộng 2-5 mm. Nhị dài bằng tràng hoa; chỉ nhị rất ngắn; bao phấn hình mác, dài ~1,5 cm; phần phụ liên kết dài ~1,5 cm; tuyến trên bầu dài 5 mm. Bầu nhụy rậm lông. Quả nang nứt theo ngăn, gần hình elipxoit tù 3 góc, dài 3-4,5 cm, đường kính 1-2 cm; vỏ quả ngoài bên ngoài màu đỏ ánh tía, thưa lông tơ, bên trong màu đỏ. Hạt màu từ nâu đen tới đen hoặc đỏ ánh tía, ~ 4mm; áo hạt màu trắng hoặc phần dưới màu hung đỏ nhạt và phần trên màu vàng ánh trắng. Ra hoa tháng 7-9, tạo quả tháng 10-12. 2n = 22.[1][2][3][4][6][8]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú.^ Xem chi tiết về năm in ấn các phần tại đây. Cụ thể, năm in trên bìa tạp chí là 1901 nhưng phần 1 gồm các trang 1-160 in ngày 22 tháng 5 năm 1900; phần 2 từ trang 161 đến trang 320 in ngày 4 tháng 9 năm 1900; phần 3 từ trang 321 đến trang 576 in ngày 4 tháng 12 năm 1900; phần 4 từ trang 577 đến trang 735 in ngày 12 tháng 2 năm 1901.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Zingiber striolatum tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Zingiber striolatum tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber striolatum”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  1. ^ a b c d e f Diels F. L., 1900. Die Flora von Central-China: Zingiber striolatum. Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie 29(2): 262-263.
  2. ^ a b c d Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Zingiber didymoglossa trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 186.
  3. ^ a b c d e f Zhu Zheng Yin, 1984. Two new species of Zingiber from Emeishan. Acta Botanica Yunnanica 6(2):185-188. Xem trang 185-187, bản lưu trữ.
  4. ^ a b c Pampanini Renato, 1910. Piante vascolari dell’ Hu-peh: Zingiber hupehense. Nuovo Giornale Botanico Italiano (Nuova serie) 17 (1): 244-245.
  5. ^ a b c The Plant List (2010). Zingiber striolatum. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ a b c d e f Zingiber striolatum trong Flora of China. Tra cứu ngày 17-6-2021.
  7. ^ Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Zingiber mioga trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 183.
  8. ^ a b c Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Zingiber striolatum trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 182-183.
  9. ^ Zhu Z. Y., 1987. A new species of Zingiber from Sichuan. Bull. Sichuan School Chin. Mat. Med. 11: 33–34.
  10. ^ The Plant List (2010). Zingiber liangshanense. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ a b Juan Chen, Nian-He Xia & Lin Bai, 2019. A new combination for a Chinese Zingiber (Zingiberaceae), Z. fallax. Nordic Journal of Botany 37(3)-e02230: 3, doi:10.1111/njb.02230
  12. ^ Zingiber striolatum trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 17-6-2021.
  13. ^ Zingiber emeiense trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 17-6-2021.
  14. ^ Zingiber hupehense trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 17-6-2021.
  15. ^ Zingiber striolatum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-6-2021.